2022-06-17 14:37:13 +00:00
{% extends "common-content.html" %}
{% block description %}
2020-03-18 05:57:57 +00:00
< style >
article {
padding: 2.5em 3.5em;
font-size: 1.1em;
}
li {
padding: 0.2em;
}
2022-06-17 14:37:13 +00:00
#content-right {
display: none;
}
2020-03-18 05:57:57 +00:00
< / style >
< article id = "py" >
< h2 > 1. Custom checker (PY)< / h2 >
< hr >
< p >
Đây là checker mặc định của website, cho phép người dùng cập nhật được nhiều thông tin nhất (chi tiết xem ở bên dưới). Chúng ta cần hoàn thành hàm check dưới đây:
< / p >
2022-06-17 14:37:13 +00:00
{{
"""
2020-03-18 05:57:57 +00:00
def check(process_output, judge_output, **kwargs):
2022-06-17 14:37:13 +00:00
# return True/False
"""|highlight('py')}}
2020-03-18 05:57:57 +00:00
< p >
Trong đó, < code > **kwargs< / code > có thể chứa các biến sau:
< / p >
< ul >
< li > < code > process_output:< / code > output< / li >
< li > < code > judge_output:< / code > đáp án< / li >
< li > < code > submission_source< / code > : Code bài nộp< / li >
< li > < code > judge_input< / code > : input< / li >
< li > < code > point_value:< / code > điểm của test đang chấm< / li >
< li > < code > case_position:< / code > thứ tự của test< / li >
< li > < code > submission_language:< / code > ngôn ngữ của bài nộp< / li >
< li > < code > execution_time:< / code > thời gian chạy< / li >
< / ul >
< h2 > Return: < / h2 >
2022-06-17 14:37:13 +00:00
< ul >
2020-03-18 05:57:57 +00:00
< li > Cách 1: Trả về True/False< / li >
< li > Cách 2: Trả về một object < code > CheckerResult< / code > có thể được gọi như sau < pre class = "code2" > CheckerResult(case_passed_bool, points_awarded, feedback='')< / pre > < / li >
2022-06-17 14:37:13 +00:00
< / ul >
2020-03-18 05:57:57 +00:00
< h2 > Ví dụ: < / h2 >
< p > Dưới đây là ví dụ cho bài toán: Input gồm 1 số nguyên n. In ra 2 số nguyên a, b sao cho a + b = n.
< / p >
2022-06-17 14:37:13 +00:00
{{
"""
2020-03-18 05:57:57 +00:00
from dmoj.result import CheckerResult
def wa(feedback):
return CheckerResult(False, 0, feedback)
def check(process_output, judge_output, judge_input, **kwargs):
# process the input
input_arr = judge_input.split()
assert(len(input_arr) == 1)
n = int(input_arr[0])
# process the contestant's output
output_arr = process_output.split()
if (len(output_arr) != 2):
return wa('Wrong output format')
try:
a, b = int(output_arr[0]), int(output_arr[1])
except:
return wa('Wrong output format')
if (n == a + b):
return True
2022-06-17 14:37:13 +00:00
return wa('a + b != n')
"""| highlight('py')}}
2020-03-18 05:57:57 +00:00
< / article >
< article id = "cpp" >
< h2 > 2. Custom validator (CPP)< / h2 >
< hr >
< p >
Để sử dụng chức năng này, cần viết một chương trình C++ pass vào 3 arguments theo thứ tự < code > input_file< / code > , < code > output_file< / code > , < code > ans_file< / code > tương ứng với các file input, output, đáp án.
< / p >
< p >
Để test chương trình trên máy tính, có thể dùng lệnh như sau (Windows):
< pre class = "code2" >
main.exe [input_file] [output_file] [ans_file]< / pre >
hoặc thay bằng < code > ./main< / code > trên Linux/MacOS.
< / p >
< h2 > Return: < / h2 >
< p >
2020-07-29 21:20:09 +00:00
Chương trình trả về giá trị:
< ul >
< li > 0 nếu AC (100% điểm)< / li >
< li > 1 nếu WA (0 điểm)< / li >
2020-07-29 21:36:54 +00:00
< li > 2 nếu điểm thành phần. Khi đó cần in ra stderr một số thực trong đoạn [0, 1] thể hiện cho tỷ lệ điểm. Nếu điểm < 1 thì hiển thị WA , điểm = 1 thì hiển thị AC . < / li >
2020-07-29 21:20:09 +00:00
< / ul >
Những thông tin được viết ra stdout (bằng cout) sẽ được in ra màn hình cho người nộp bài(feedback)
2020-03-18 05:57:57 +00:00
< / p >
< h2 > Ví dụ: < / h2 >
2020-07-29 21:20:09 +00:00
< p > Chương trình sau dùng để chấm bài toán: Cho n là một số nguyên dương. In ra hai số tự nhiên a, b sao cho a + b = n. < / p >
< p > Nếu in ra a + b = n và a, b >= 0 thì được 100% số điểm, nếu a + b = n nhưng một trong 2 số a, b âm thì được 50% số điểm. < / p >
2022-06-17 14:37:13 +00:00
{{
"""
#include < bits / stdc + + . h >
2020-03-18 05:57:57 +00:00
using namespace std;
int main(int argc, char** argv) {
ifstream inp(argv[1]);
ifstream out(argv[2]);
ifstream ans(argv[3]);
int n, a, b, c, d;
2020-03-17 06:11:03 +00:00
2022-06-17 14:37:13 +00:00
inp >> n;
out >> a >> b;
ans >> c >> d;
2020-03-18 05:57:57 +00:00
if (a + b == c + d) {
2022-06-17 14:37:13 +00:00
cout < < a < < \ " + \ " < < b < < \ " = \ " < < c < < \ " + \ " < < d < < endl ;
2020-07-29 21:20:09 +00:00
if (a >= 0 & & b >= 0) {
return 0; // AC
}
else {
cerr < < 0.5 ;
return 2; // PARTIAL
}
2020-03-18 05:57:57 +00:00
}
else {
2022-06-17 14:37:13 +00:00
cout < < \"a + b = \" < < a + b < < \ " ! = \ " < < n < < endl ;
2020-03-18 05:57:57 +00:00
return 1; // WA
}
2022-04-14 19:14:58 +00:00
}
2022-06-17 14:37:13 +00:00
""" | highlight('cpp')}}
< / article >
< article id = "interactive" >
2022-04-14 19:14:58 +00:00
< h2 > 3. Interactive (CPP)< / h2 >
< hr >
< p >
2022-06-17 14:37:13 +00:00
Để sử dụng chức năng này, cần viết một chương trình C++ pass vào 2 arguments < code > input_file< / code > < code > answer_file< / code > tương ứng file input và đáp án (nếu cần thiết).
2022-04-14 19:14:58 +00:00
< / p >
< p >
Để test chương trình trên máy tính với tư cách thí sinh, có thể dùng lệnh như sau (Windows):
< pre class = "code2" >
2022-06-17 14:37:13 +00:00
main.exe [input_file] [answer_file]< / pre >
2022-04-14 19:14:58 +00:00
hoặc thay bằng < code > ./main< / code > trên Linux/MacOS.
< / p >
< h2 > Return: < / h2 >
< p >
Chương trình trả về giá trị:
< ul >
< li > 0 nếu AC (100% điểm)< / li >
< li > 1 nếu WA (0 điểm)< / li >
2022-06-17 14:37:13 +00:00
< li > 2 nếu điểm thành phần. Khi đó cần in ra stderr một số thực trong đoạn [0, 1] thể hiện cho tỷ lệ điểm. Nếu điểm < 1 thì hiển thị WA , điểm = 1 thì hiển thị AC . < / li >
2022-04-14 19:14:58 +00:00
< / ul >
2022-04-20 19:04:06 +00:00
Thông tin được in ra trong stderr (bằng cerr) sẽ là feedback hiển thị cho người dùng.
2022-04-14 19:14:58 +00:00
< / p >
< h2 > Ví dụ: < / h2 >
< p > Chương trình sau dùng để chấm bài toán guessgame: Người chơi phải tìm 1 số bí mật n (n chứa trong file input). Mỗi lần họ được hỏi một số x, và chương trình sẽ trả về "SMALLER", "BIGGER" hoặc "HOLA" dựa trên giá trị của n và x. Cần tìm ra n sau không quá 31 câu hỏi. < / p >
2022-06-17 14:37:13 +00:00
{{
"""
#include < bits / stdc + + . h >
2022-04-14 19:14:58 +00:00
using namespace std;
2022-04-20 19:04:06 +00:00
void quit(string reason) {
cerr < < reason < < endl ;
exit(1);
}
2022-04-14 19:14:58 +00:00
void read(long long& guess) {
2022-06-17 14:37:13 +00:00
if (!(cin >> guess)) exit(1); // Nếu không có dòng này, chương trình sẽ chờ vô hạn
if (guess < 1 | | guess > 2e9) exit(1);
2022-04-14 19:14:58 +00:00
}
int main(int argc, char *argv[]) {
ifstream inp(argv[1]);
int N, guesses = 0;
long long guess;
2022-06-17 14:37:13 +00:00
inp >> N;
2022-04-14 19:14:58 +00:00
2022-06-17 14:37:13 +00:00
while (guess != N & & guesses < = 31) {
2022-04-14 19:14:58 +00:00
read(guess);
if (guess == N) {
2022-06-17 14:37:13 +00:00
cout < < \"HOLA\" < < endl ;
} else if (guess > N) {
cout < < \"SMALLER\" < < endl ;
2022-04-14 19:14:58 +00:00
} else {
2022-06-17 14:37:13 +00:00
cout < < \"BIGGER\" < < endl ;
2022-04-14 19:14:58 +00:00
}
guesses++;
}
2022-06-17 14:37:13 +00:00
cerr < < \"Number of used guesses: \" < < guesses < < endl ;
if (guesses < = 31)
2022-04-14 19:14:58 +00:00
return 0; // AC
else {
2022-06-17 14:37:13 +00:00
cerr < < \"Used too many guesses\" < < endl ;
2022-04-14 19:14:58 +00:00
return 1; // WA
}
2020-03-18 05:57:57 +00:00
}
2022-06-17 14:37:13 +00:00
""" | highlight('cpp')}}
2020-03-18 05:57:57 +00:00
< / article >
2022-06-17 14:37:13 +00:00
{% endblock %}