{% extends "common-content.html" %} {% block description %} <style> article { padding: 2.5em 3.5em; font-size: 1.1em; } li { padding: 0.2em; } #content-right { display: none; } </style> <article id="py"> <h2>1. Custom checker (PY)</h2> <hr> <p> Đây là checker mặc định của website, cho phép người dùng cập nhật được nhiều thông tin nhất (chi tiết xem ở bên dưới). Chúng ta cần hoàn thành hàm check dưới đây: </p> {{ """ def check(process_output, judge_output, **kwargs): # return True/False """|highlight('py')}} <p> Trong đó, <code>**kwargs</code> có thể chứa các biến sau: </p> <ul> <li><code>process_output:</code> output</li> <li><code>judge_output:</code> đáp án</li> <li><code>submission_source</code>: Code bài nộp</li> <li><code>judge_input</code>: input</li> <li><code>point_value:</code> điểm của test đang chấm</li> <li><code>case_position:</code> thứ tự của test</li> <li><code>submission_language:</code> ngôn ngữ của bài nộp</li> <li><code>execution_time:</code> thời gian chạy</li> </ul> <h2>Return: </h2> <ul> <li>Cách 1: Trả về True/False</li> <li>Cách 2: Trả về một object <code>CheckerResult</code> có thể được gọi như sau <pre class="code2">CheckerResult(case_passed_bool, points_awarded, feedback='')</pre></li> </ul> <h2>Ví dụ: </h2> <p>Dưới đây là ví dụ cho bài toán: Input gồm 1 số nguyên n. In ra 2 số nguyên a, b sao cho a + b = n. </p> {{ """ from dmoj.result import CheckerResult def wa(feedback): return CheckerResult(False, 0, feedback) def check(process_output, judge_output, judge_input, **kwargs): # process the input input_arr = judge_input.split() assert(len(input_arr) == 1) n = int(input_arr[0]) # process the contestant's output output_arr = process_output.split() if (len(output_arr) != 2): return wa('Wrong output format') try: a, b = int(output_arr[0]), int(output_arr[1]) except: return wa('Wrong output format') if (n == a + b): return True return wa('a + b != n') """| highlight('py')}} </article> <article id="cpp"> <h2>2. Custom validator (CPP)</h2> <hr> <p> Để sử dụng chức năng này, cần viết một chương trình C++ pass vào 3 arguments theo thứ tự <code>input_file</code>, <code>output_file</code>, <code>ans_file</code> tương ứng với các file input, output, đáp án. </p> <p> Để test chương trình trên máy tính, có thể dùng lệnh như sau (Windows): <pre class="code2"> main.exe [input_file] [output_file] [ans_file]</pre> hoặc thay bằng <code>./main</code> trên Linux/MacOS. </p> <h2>Return: </h2> <p> Chương trình trả về giá trị: <ul> <li> 0 nếu AC (100% điểm)</li> <li> 1 nếu WA (0 điểm)</li> <li> 2 nếu điểm thành phần. Khi đó cần in ra stderr một số thực trong đoạn [0, 1] thể hiện cho tỷ lệ điểm. Nếu điểm < 1 thì hiển thị WA, điểm = 1 thì hiển thị AC. </li> </ul> Những thông tin được viết ra stdout (bằng cout) sẽ được in ra màn hình cho người nộp bài(feedback) </p> <h2>Ví dụ: </h2> <p>Chương trình sau dùng để chấm bài toán: Cho n là một số nguyên dương. In ra hai số tự nhiên a, b sao cho a + b = n. </p> <p>Nếu in ra a + b = n và a, b >= 0 thì được 100% số điểm, nếu a + b = n nhưng một trong 2 số a, b âm thì được 50% số điểm. </p> {{ """ #include <bits/stdc++.h> using namespace std; int main(int argc, char** argv) { ifstream inp(argv[1]); ifstream out(argv[2]); ifstream ans(argv[3]); int n, a, b, c, d; inp >> n; out >> a >> b; ans >> c >> d; if (a + b == c + d) { cout << a << \" + \" << b << \" = \" << c << \" + \" << d << endl; if (a >= 0 && b >= 0) { return 0; // AC } else { cerr << 0.5; return 2; // PARTIAL } } else { cout << \"a + b = \" << a + b << \" != \" << n << endl; return 1; // WA } } """ | highlight('cpp')}} </article> <article id="interactive"> <h2>3. Interactive (CPP)</h2> <hr> <p> Để sử dụng chức năng này, cần viết một chương trình C++ pass vào 2 arguments <code>input_file</code> <code>answer_file</code> tương ứng file input và đáp án (nếu cần thiết). </p> <p> Để test chương trình trên máy tính với tư cách thí sinh, có thể dùng lệnh như sau (Windows): <pre class="code2"> main.exe [input_file] [answer_file]</pre> hoặc thay bằng <code>./main</code> trên Linux/MacOS. </p> <h2>Return: </h2> <p> Chương trình trả về giá trị: <ul> <li> 0 nếu AC (100% điểm)</li> <li> 1 nếu WA (0 điểm)</li> <li> 2 nếu điểm thành phần. Khi đó cần in ra stderr một số thực trong đoạn [0, 1] thể hiện cho tỷ lệ điểm. Nếu điểm < 1 thì hiển thị WA, điểm = 1 thì hiển thị AC. </li> </ul> Thông tin được in ra trong stderr (bằng cerr) sẽ là feedback hiển thị cho người dùng. </p> <h2>Ví dụ: </h2> <p>Chương trình sau dùng để chấm bài toán guessgame: Người chơi phải tìm 1 số bí mật n (n chứa trong file input). Mỗi lần họ được hỏi một số x, và chương trình sẽ trả về "SMALLER", "BIGGER" hoặc "HOLA" dựa trên giá trị của n và x. Cần tìm ra n sau không quá 31 câu hỏi. </p> {{ """ #include <bits/stdc++.h> using namespace std; void quit(string reason) { cerr << reason << endl; exit(1); } void read(long long& guess) { if (!(cin >> guess)) exit(1); // Nếu không có dòng này, chương trình sẽ chờ vô hạn if (guess < 1 || guess > 2e9) exit(1); } int main(int argc, char *argv[]) { ifstream inp(argv[1]); int N, guesses = 0; long long guess; inp >> N; while (guess != N && guesses <= 31) { read(guess); if (guess == N) { cout << \"HOLA\" << endl; } else if (guess > N) { cout << \"SMALLER\" << endl; } else { cout << \"BIGGER\" << endl; } guesses++; } cerr << \"Number of used guesses: \" << guesses << endl; if (guesses <= 31) return 0; // AC else { cerr << \"Used too many guesses\" << endl; return 1; // WA } } """ | highlight('cpp')}} </article> {% endblock %}